Kéo xuống để xem hoặc tải về!
- Tải file
Bạn đang xem: giáo án ôn tập văn học trung đại việt nam
ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
– Hệ thống hóa kiến thức cơ bản về văn học trung đại Việt Nam đã học trong chương trình Ngữ văn 11.
– Có năng lực tổng hợp kiến thức, phân tích theo từng cấp độ: sự kiện, tác giả, tác phẩm, hình tượng ngôn ngữ văn học.
2. Kĩ năng
Nhận diện phân tích, cảm nhận những tác phẩm văn học thời trung đại.
3. Thái độ
– Biết tự đánh giá kiến thức về văn học trung đại và phương pháp ôn tập của bản thân – có thái độ học tập bộ môn tốt hơn.
B. Phương tiện
– GV: SGK, SGV, thiết kế dạy học, tài liệu tham khảo…
– HS: Vở soạn, sgk, vở soạn.
C. Phương pháp: Nêu vấn đề, gợi mở, đàm thoại, thảo luận nhóm, thưc hành. GV phối hợp các phương pháp dạy học tích cực trong giờ dạy.
D. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức
Lớp Tiết 28 Tiết 29
Sĩ số HS vắng Sĩ số HS vắng
11A4
11A5
11A6
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra vở soạn, việc chuẩn bị bài ôn tập ở nhà.
3.Bài mới
Hoạt động 1: Hoạt động trải nghiệm
Bài Ôn tập văn học trung đại sẽ giúp chúng ta hệ thống hóa những kiến thức cơ bản về văn học trung đại Việt Nam đã học ở chương trình Ngữ văn lớp 11, từ đó rút kinh nghiệm để học tập tốt hơn phần văn học.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
TIẾT 28
Hoạt động 3: Hoạt động thực hành
Kiểm tra khả năng hệ thống chương trình VHTĐ đã học trong chương trình Ngữ văn lớp 11.
– Chúng ta đã được học những tác phẩm nào( kể cả đọc thêm) trong chương trình Ngữ văn lớp 11?
– Nhìn vào bảng thống kê, em hãy nhận xét về số lượng tác phẩm và thể loại VHTĐ mà em được học trong 07 tuần?
.
Thảo luận nhóm theo câu hỏi SGK.
Nhóm 1.
Những biểu hiện của chủ nghĩa yêu nước từ thế kỉ XVIII đến thế kỉ XIX ?
Phân tích những biểu hiện của chủ nghĩa yêu nước qua các tác phẩm, đoạn trích đã học ?
Nhóm 2.
Vì sao có thể nói văn học ở thế kỉ XVIII nữa đầu thế kỉ XIX xuất hiện trào lưu nhân đạo ?
Biểu hiện phong phú của nội dung nhân đạo trong giai đoạn này?
Chứng minh qua các tác giả, tác phẩm tiêu biểu ?
Trao đổi cặp. Đại diện từng cặp trả lời câu hỏi.
– Đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh mang giá trị phản ánh và phê phán hiện thực như thế nào?
– Giá trị nội dung và nghệ thuật thơ văn Nguyễn Đình Chiểu?
– Vẻ đẹp bi tráng và bất tử về người nông dân nghĩa sĩ trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?
Hết tiết 28, chuyển sang tiết 29
* Hoạt động .
HS điền vào bảng hệ thống theo định hướng của GV.
* Hoạt động
Trao đổi cặp. Đại diện trình bày- Nêu tên tác phẩm VHTĐ gắn liền với tên thể loại văn học?
* Hoạt động
Hướng dẫn HS luyện tập trên lớp bằng
kiểm tra BT trắc nghiệm 15 phút.
I. Hệ thống chương trình VHTĐ trong chương trình Ngữ văn lớp 11
STT Tên tác giả Tên tác phẩm Thể loại
1
Lê Hữu Trác Vào phủ chúa Trịnh( Trích Thượng kinh kí sự)
-Kí sự
2 Hồ Xuân Hương Tự tình (bài 2) -Thơ TNBCĐL
3
Nguyễn Khuyến Câu cá mùa thu
Đọc thêm: Khóc Dương Khuê. -Thơ TNBCĐL
-Thơ lục bát
4
Trần Tế Xương Thương vợ
Đọc thêm: Vịnh khoa thi Hương
Thơ
TNBCĐL.
5
Nguyễn Công Trứ
Bài ca ngất ngưởng
Hát nói
6 Cao Bá Quát Bài ca ngắn đi trên bãi cát Ca hành
7
Nguyễn Đình Chiểu Lẽ ghét thương
( Trích Lục Vân Tiên)
Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc.
Đọc thêm;
Chạy giặc.
-Thơ lục bát.
-Văn tế.
-TNBCĐL
8
Chu Mạnh Trinh Đọc thêm:Bài ca phong cảnh Hương Sơn
Ca trù
9 Ngô Thì Nhậm Chiếu cầu hiền Thể chiếu
10
Nguyễn Trường Tộ Đọc thêm: Xin lập khoa luật
( Trích Tế cấp bát điều)
Điều trần.
Tống số:
10 tác giả 05: Đọc thêm
09 thể loại
09: Đọc văn
14 tác phẩm.
Phong phú về nội dung, đa dạng về thể loại.
II. Ôn tập về nội dung VHTĐ
Câu 1.
– Nội dung yêu nước trong văn học thế kỉ XVIII đến hết thế kỉ XIX: là tư tưởng trung quân ái quốc với cảm hứng : ý thức độc lập tự chủ, lòng căm thù giặc, tinh thần quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược, lòng tự hào đất nước con người…
– Những biểu hiện mới :
+ Ý thức về vai trò củ trí thức đối với đất nước (chiếu cầu hiền)
+ Tư tưởng canh tân đất nước (Xin lập khoa luật)
+ Mang âm hưởng bi tráng (tác phẩm của Nguyễn Đình Chiểu)
+ Tìm hướng đi mới cho cuộc đời trong hoàn cảnh xã hội bế tắc (Bài ca ngắn đi trên bãi cát- Cao Bá Quát)
– Phân tích những biểu hiện của nội dung yêu nước qua các tác phâm và đoạn trích :
+ Chạy giặc của Nguyễn Đình Chiểu : lòng căm thù giặc, nỗi xót xa trước cảnh đất nước bị giặc tàn phá.
+ Văn tế nghĩa sĩ cần giuộc (Nguyễn Đình Chiểu) : sự biết ơn với những người đã hi sinh vì Tổ quốc.
+ Bài ca phong cảnh Hương Sơn (Chu Mạnh Trinh) : ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên đất nước.
+ Vịnh khoa thi hương (Trần Tế Xương) : lòng căm thù giặc.
+ Xin lập khoa luật (Nguyễn Trường Tộ) : canh tân đất nước.
+ Câu cá mùa thu (Nguyễn Khuyến) : ngợi ca vẻ đẹp của quê hương đất nước, đồng thời thể hiện tình yêu nước thầm kín của tác giả.
Câu 2 :
Xem thêm: khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng
– Chủ nghĩa nhân đạo trong văn học thế kỉ XXVIII đến nữa đầu thế kỉ XIX, xuất hiện thành trào lưu nhân đạo vì : tác phẩm mang nội dung nhân đạo xuất hiện nhiều, liên tiếp tập trung vào vấn đề con người.
Biểu hiện của nội dung nhân đạo:
+ Sự thương cảm trước bi kịch và đồng cảm trước khát vọng của con người
+ Khẳng định, đề cao nhân phẩm, tài năng, lên án thế lực tàn bạo chà đạp lên quyền sống của con người.
+ Đề cao truyền thống đạo lí nhân nghĩa của dân tộc.
=> Vấn đề cơ bản của nội dung nhân đạo, hướng vào quyền sống con người(con người trần thế) qua Truyện Kiều, thơ Hồ Xuân Hương, ý thức về cá nhân đậm nét( ý thức về quyền sống cá nhân, hạnh phúc cá nhân, tài năng cá nhân), khẳng định con người cá nhân qua các tác phẩm như : Đọc tiểu Thanh kí của Nguyễn Du ; Tự tình của Hồ Xuân Hương ; Bài ca ngất ngưởng của Nguyễn Công Trứ.
– Chứng minh qua các tác giả, tác phẩm tiêu biểu :
+ Truyện Kiều (Nguyễn Du) : đề cao vai trò của tình yêu. Đó là biểu hiện cao nhất của sự đề cao con người cá nhân.
Tình yêu không chỉ đem lại cho con người vẻ đẹp cuộc sống, qua tác phẩm, nhà thơ muốn đặt ra và chống lại định mệnh.
+ Chinh phụ ngâm (Đặng Trần Côn) : con người cá nhân được gắn liền với nỗi lo sợ tuổi trẻ, hạnh phúc chóng phai tàndo chiến tranh.
+ Thơ Hồ Xuân Hương : đó là con người cá nhân bản năng khao khát sống, khao khát hạnh phúc, tình yêu đích thực, dám nói lên một cánh thẳng thắn những ước mơ của người phụ nữ bằng cách nói ngang với một cá tính mạnh mẽ.
+ Truyện Lục Vân Tiên(Nguyễn Đình Chiểu) : con người cá nhân nghĩa hiệp và hành động theo nho giáo.
+ Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) : con người cá nhân công danh, hưởng lạc ngoài khuôn khổ.
+ Câu cá mùa thu (Nguyễn Khuyến) : con người cá nhân trống rỗng mất ý nghĩa.
+ Thơ Tú Xương : nụ cười giải thoát cá nhân và sự khẳng định mình.
Câu 3.
Giá trị phản ánh và phê phán hiện thực của đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh( Trích: Thượng kinh kí sự – Lê Hữu Trác).
– Đoạn trích là bức tranh chân thực về cuộc sống nơi phủ chúa, được khắc họa ở hai phương diện:
+ Cuộc sống thâm nghiêm xa hoa, giàu sang.
+ Cuộc sống thiếu sinh khí, yếu ớt.
Một thế giới riêng đầy quyền uy: Những tiếng quát tháo, truyền lệnh, những tiếng dạ ran, những con người oai vệ, những con người khúm núm, sợ sệt…có nhiều cửa gác, mọi việc đều có quan truyền lệnh, chỉ dẫn. Thầy thuốc vào khám bệnh phải chờ, nín thở, khúm núm, lạy tạ.
Phủ chúa là nơi xa hoa, giàu sang vô cùng: từ nơi ở đến tiện nghi, từ vật dụng đến đồ ăn thức uống…nhưng thiếu sinh khí, âm u. Thiếu sự sống, sức sống.
Ngòi bút tả thực điềm đạm, kín đáo nhưng lạnh lùng, thờ ơ, thậm chí coi thường của tác giả sự phê phán sâu sắc của Hải Thượng Lãn Ông.
Câu 4.
– Giá trị nội dung thơ văn Nguyễn Đình Chiểu: Đề cao đạo lí nhân nghĩa, yêu nước chống giặc ngoại xâm.
– Giá trị nghệ thuật: Tính chất đạo đức – trữ tình. Màu sắc Nam Bộ qua ngôn ngữ, hình tượng nghệ thuật.
– Vẻ đẹp bi tráng và bất tử của hình tượng người nông dân – nghĩa sĩ trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc:
+ Bi: Gợi lên qua cuộc sống vất vả, lam lũ. Nỗi đau buồn, thương tiếc trước sự mất mát, hi sinh và tiếng khóc đau thương của người còn sống.
+ Tráng: Lòng căm thù giặc, lòng yêu nước, hành động quả cảm, anh hùng của nghĩa sĩ. Tạo nên tiếng khóc lớn lao,cao cả.
Trước Nguyễn Đình Chiểu, VHVN chưa có hình tượng nghệ thuật hoàn chỉnh về người anh hùng nông dân nghĩa sĩ. Sau Nguyễn Đình Chiểu rất lâu cũng chưa có một hình tượng nghệ thuật nào như thế. Vì vậy lần đầu tiên trong VHDT có một tượng đài bi tráng và bất tử về người nông dân nghĩa sĩ.
III. Ôn tập về phương pháp
1. Một số đặc điểm quan trọng và cơ bản về thi pháp ( đặc điểm nghệ thuật) của VHTĐ VN.
Đặc điểm
thi pháp Nội dung biểu hiện.
Tư duy
nghệ thuật Theo kiểu mẫu, công thức, hình ảnh ước lệ, tượng trưng,
Quan niệm thẩm mĩ Hướng về cái đẹp trong quá khứ, thiên về cái tao nhã, cao cả, ưa sử dụng điển tích, điển cố, thi liệu, thi liệu Hán học.
Bút pháp Thiên về ước lệ, tượng trưng, gợi nhiều hơn tả.
Thể loại Ký sự, thơ TNBCĐL, lục bát, hát nói, ca trù, văn tế, ca hành, chiếu, điều trần.
2. Minh chứng một số sáng tạo phá cách trong quy phạm, ước lệ.
– Thơ Nguyễn Khuyến, thơ Hồ Xuân Hương.
+ Hình thức: Thơ Nôm đường luật TNBC.
+ Sáng tạo: Thi đề, hình ảnh, từ ngữ, tính ước lệ.
– Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc: Đảm bảo nghiêm ngặt thể loại văn tế, nhưng mang tinh thần thời đại, mang tính hiện đại, vượt hơn hẳn những bài văn tế thông thường.
– Thượng kinh kí sự. Bài ca ngất ngưởng. Văn te nghĩa sĩ Cần Giuộc. Sa hành đoản ca. Chiếu cầu hiền. Tế cấp bát điều.
Hoạt động 4: Hoạt động ứng dụng
Kiểm tra trắc nghiệm sau giờ ôn tập.
1. Cụm từ nào nêu đúng nhất lẽ sống của Nguyễn Công Trứ?
A. Đeo ngất ngưởng C. Ông ngất ngưởng.
B. Tay ngất ngưởng D. Quan ngất ngưởng
2. Khóc Dương Khuê chính là bài văn tế Dương Khuê bằng thơ song thất lục bát. Đúng hay sai?
A. Đúng. B. Sai.
3. Người nông dân – nghĩa sĩ Cần Giuộc được trang bị bằng gì?
A. Manh áo bà ba. C. Nùn rơm
B. Lưỡi mác. D. Ngọn tầm vông.
4. Tác giả nào nổi tiếng nhất về thể loại ca trù – hát nói?
A. Nguyễn Khuyến. C. Cao Bá Quát.
B. Nguyễn Công Trứ. D. Nguyễn Đình Chiểu.
5. Từ nào sau đây không phải từ Hán Việt?
A. Ngất ngưởng. C. Thủ khoa
B. Thao lược D. Tham tán.
6. Giải thích từ "nghĩa sĩ"?
A. Là người đỗ đầu một kì thi.
B. Là người có tài năng quân sự.
C. Là người có tài năng, hoạt động trên mọi lĩnh vực.
D. Là người có chí khí, không quản ngại hi sinh, luôn làm việc nghĩa.
7. Từ nào dưới đây không cùng trường nghĩa với từ " quân sự "?
A.Dân ấp dân lân. C. Quân chiêu mộ
B. Quân cơ quân vệ D. Mã tà ma ní.
Hoạt động 5: Hoạt động bổ sung
4. Củng cố: Hệ thống kiến thức vừa học, nhấn mạnh trong tâm bài học
5. Dặn dò: Tự ôn tập theo hướng dẫn. Chuẩn bị bài mới : Trả bài viết số 2.
Ôn tập văn học Trung đại Việt Nam
A. VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT
I. Tên bài học : Ôn tập văn học trung đại Việt Nam
II. Hình thức dạy học : DH trên lớp.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên:
– Phương tiện, thiết bị:
+ SGK, SGV, Tư liệu Ngữ Văn 11, thiết kế bài học.
+ Máy tính, máy chiếu, loa…
– PPDH: Phát vấn, thuyết trình, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trò chơi
2. Học sinh: Sách giáo khoa, bài soạn.
B. NỘI DUNG BÀI HỌC
Ôn tập văn học trung đại Việt Nam
C. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức :
a/ Nhận biết:Nêu được hoàn cảnh lịch sử xã hội văn hóa của giai đoạn VH-Nêu được chủ đề, những thành tựu của các thể loại qua các chặng đường phát triển.
b/ Thông hiểu:Ảnh hưởng của hoàn cảnh lịch sử xã hội văn hóa đến sự phát triển của văn học.Những đóng góp nổi bật của văn học trung đại Việt Nam. Lý giải nguyên nhân của những hạn chế
c/Vận dụng thấp: Lấy được những dẫn chứng để chứng minh.
d/Vận dụng cao:- Vận dụng hiểu biết về hoàn cảnh lịch sử xã hội ra để lí giải nội dung,nghệ thuật của tác phẩm văn học.
2. Kĩ năng :
a/ Biết làm: bài đọc hiểu tổng kết về văn học sử
b/ Thông thạo: sử dụng tiếng Việt khi trình bày một bài nghị luận về văn học sử
3. Thái độ :
a/ Hình thành thói quen: đọc hiểu văn bản
b/ Hình thành tính cách: tự tin khi trình bày kiến thức về văn học sử c/Hình thành nhân cách: có tinh thần yêu nước, yêu văn hoá dân tộc
4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển:
– Năng lực thu thập thông tin liên quan đến các giai đoạn của văn học trung đại Việt Nam
– Năng lực đọc – hiểu các tác tác phẩm văn học trung đại Việt Nam
– Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về giai đoạn văn học.
– Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu, hạn chế, những đặc điểm cơ bản, giá trị của những tác phẩm văn học của giai đoạn này
– Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm giữa các giai đoạn của văn học trung đại Việt Nam
– Năng lực tạo lập văn bản nghị luận.
D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt
Bước 1: GV giao nhiệm vụ
+Trình chiếu tranh ảnh, cho hs xem tranh ảnh (CNTT)
+Chuẩn bị bảng lắp ghép
* HS:
+ Nhìn hình đoán tác giả văn học trung đại đã học – Nhận thức được nhiệm vụ cần giải quyết của bài học.
– Tập trung cao và hợp tác tốt để giải quyết nhiệm vụ.
– Có thái độ tích cực, hứng
+ Lắp ghép tác phẩm với tác giả
+ Đọc, ngâm thơ liên quan đến tác giả
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
– HS: Suy ghĩ trao đổi và trả lời.
Bước 3: HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ Bước 4: GV nhận xét, chốt lại kiến thức và dẫn vào bài mới: Như vậy, trong chương trình Ngữ văn 10 và 11 vừa qua, chúng ta đã tìm hiểu kiến thức về văn học sử, về tác gia, về tác phẩm văn học tiêu biểu của văn học trung đại Việt Nam. Hôm nay, chúng ta thực hiện giờ ôn tập để có cái nhìn toàn diện về văn học trung đại của
nước nhà. thú.
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV – HS Kiến thức cần đạt
* Thao tác 1 :
Bước 1: GV giao nhiệm vụ
Hướng dẫn HS hệ thống chương trình VHTĐ trong chương trình Ngữ văn lớp 11.
I. Hệ thống chương trình VHTĐ trong chương trình Ngữ văn lớp 11. I. Hệ thống chương trình VHTĐ trong chương trình Ngữ văn lớp 11.
STT Tên tác
giả Tên tác
phẩm Thể loại
1
Lê Hữu Trác Vào phủ chúa
Trịnh( Trích Thượng kinh kí sự)
-Kí sự
2 Hồ Xuân
Hương Tự tình (bài 2) -Thơ TNBCĐL
3
Nguyễn Khuyến Câu cá mùa thu
Đọc thêm: Khóc
Dương Khuê. -Thơ TNBCĐL
-Thơ lục bát
Thương vợ
Đọc thêm:
Thơ
4 Trần Vịnh khoa TNBCĐL.
Tế thi Hương
Xương
5
Nguyễn
Bài ca ngất
Hát nói
Công ngưởng
Trứ
6 Cao Bá Bài ca ngắn Ca hành
Quát đi trên bãi
cát
Lẽ ghét
thương -Thơ lục
( Trích Lục bát.
Vân Tiên)
7 Nguyễn Văn tế -Văn tế.
Đình nghĩa sĩ
Chiểu Cần Giuộc. –
Đọc thêm; TNBCĐL
Chạy giặc.
Đọc
8 Chu thêm:Bài ca Ca trù
Mạnh phong cảnh
Trinh Hương Sơn
9 Ngô Chiếu cầu Thể chiếu
Thì hiền
Nhậm
Đọc thêm:
10 Nguyễn Xin lập Điều trần.
Trường khoa luật
Tộ ( Trích Tế
cấp bát
điều)
Tống 05: Đọc
số: 10 tác thêm 09 thể loại
giả 09:
văn Đọc
14 tác
phẩm.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
– HS: Suy ghĩ trao đổi và trả lời.
Bước 3: HS báo cáo kết quả thực hiện II. Ôn tập về nội dung VHTĐ.
Câu 1.
– Nội dung yêu nước trong văn học thế kỉ
nhiệm vụ
Bước 4: GV nhận xét, chốt lại kiến thức XVIII đến hết thế kỉ XIX:
– Những biểu hiện mới :
* Thao tác 1 :
Bước 1: GV giao nhiệm vụ
Thảo luận nhóm theo câu hỏi SGK. Nhóm 1.
Những biểu hiện của chủ nghĩa yêu nước từ
thế kỉ XVIII đến thế kỉ XIX ? – Phân tích những biểu hiện của nội dung yêu nước qua các tác phâm và đoạn trích :
+ Chạy giặc của Nguyễn Đình Chiểu :
+Văn tế nghĩa sĩ cần giuộc (Nguyễn Đình Chiểu) :
+ Bài ca phong cảnh Hương Sơn (Chu Mạnh Trinh)
+ Vịnh khoa thi hương (Trần Tế Xương) :
Phân tích những biểu hiện của chủ nghĩa yêu nước qua các tác phẩm, đoạn trích đã
học ?
+ Xin lập khoa luật (Nguyễn Trường Tộ) :
+ Câu cá mùa thu (Nguyễn Khuyến) :
Nhóm 2.
Vì sao có thể nói văn học ở thế kỉ XVIII nữa đầu thế kỉ XIX xuất hiện trào lưu nhân đạo ?
Biểu hiện phong phú của nội dung nhân đạo trong giai đoạn này?
Chứng minh qua các tác giả, tác phẩm tiêu biểu ?
Nhóm 3
– Đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh mang giá trị phản ánh và phê phán hiện thực như thế nào? Câu 2 :
– Chủ nghĩa nhân đạo trong văn học thế kỉ XXVIII đến nữa đầu thế kỉ XIX, xuất hiện thành trào lưu nhân đạo vì : tác phẩm mang nội dung nhân đạo xuất hiện nhiều, liên tiếp tập trung vào vấn đề con người.
-Biểu hiện của nội dung nhân đạo:
Nhóm 4
– Giá trị nội dung và nghệ thuật thơ văn Nguyễn Đình Chiểu?
– Vẻ đẹp bi tráng và bất tử về người nông dân nghĩa sĩ trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?
* Từng nhóm cử đại diện trả lời, nhóm còn lại theo dõi, bổ sung => Vấn đề cơ bản của nội dung nhân đạo, hướng vào quyền sống con người(con người trần thế) qua Truyện Kiều, thơ Hồ Xuân Hương, ý thức về cá nhân đậm nét( ý thức về quyền sống cá nhân, hạnh phúc cá nhân, tài năng cá nhân), khẳng định con người cá nhân qua các tác phẩm như : Đọc tiểu Thanh kí của Nguyễn Du ; Tự tình của
Hồ Xuân Hương ; Bài ca ngất ngưởng của
Đọc văn.
ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức, kĩ năng, thái độ
a. Kiến thức
LỚP 11A2, 11A3 :
– Hệ thống hóa kiến thức cơ bản về văn học trung đại Việt Nam đã học trong chương trình Ngữ văn 11.
– Có năng lực tổng hợp kiến thức, phân tích theo từng cấp độ: sự kiện, tác giả, tác phẩm, hình tượng ngôn ngữ văn học.
LỚP 11A6 :
– Hệ thống hóa kiến thức cơ bản về văn học trung đại Việt Nam đã học trong chương trình Ngữ văn 11.
– Có năng lực tổng hợp kiến thức, phân tích theo từng cấp độ: sự kiện, tác giả, tác phẩm, hình tượng ngôn ngữ văn học.
b. Kĩ năng
– Nhận diện phân tích, cảm nhận những tác phẩm văn học thời trung đại.
c. Tư duy, thái độ
– Biết tự đánh giá kiến thức về văn học trung đại và phương pháp ôn tập của bản thân – có thái độ học tập bộ môn tốt hơn.
2. Các năng lực cần hình thành cho học sinh
– Năng lực tự học.
– Năng lực thẩm mĩ.
– Năng lực giải quyết vấn đề.
– Năng lực hợp tác, giao tiếp.
– Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
– Năng lực tổng hợp, so sánh.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
1. Giáo viên: SGK, SGV, thiết kế dạy học, tài liệu tham khảo…
2. Học sinh: Sách giáo khoa; Vở soạn; Vở ghi.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
Xem thêm: công dân thực hiện quyền sáng tạo trong trường hợp nào sau đây
GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp c&aacut
Bình luận