Cập nhật giá 1 chỉ vàng 9999, 24K bao nhiêu tiền hôm nay giúp các nhà đầu tư, khách hàng dễ dàng đưa ra quyết định mua bán để mang lại lợi nhuận tốt nhất.
Bạn đang xem: 1 chỉ vàng bao nhiêu tiền
Vàng không thể thiếu trong thời buổi kinh tế thương mại hiện nay. Bên cạnh đầu tư kinh doanh, bất động sản, gửi tiết kiệm,… thì việc tích trữ, đầu tư vào vàng không còn quá xa lạ với người Việt Nam. Vậy bạn đã cập nhật giá vàng hôm nay chưa? Nếu chưa hãy tham khảo ngay thông tin
Giá vàng hôm nay bao nhiêu 1 chỉ
Giá 1 lượng vàng SJC tại 3 thành phố lớn:
Ngày 1/6/2023, giá vàng có dấu hiệu tăng nhẹ ở cả điểm mua và điểm bán tại hầu hết các tổ chức.
- Giá 1 lượng vàng miếng SJC TP.HCM là 6.655.000 đồng (mua) và 6.725.000 đồng (bán).
- Giá 1 lượng vàng SJC Hà Nội là 6.655.000 đồng (mua) và 6.727.000 đồng (bán).
- Giá 1 lượng vàng SJC Đà Nẵng là 6.655.000 đồng (mua) và 6.727.000 đồng (bán).
Giá 1 lượng vàng DOJI tại 2 thành phố lớn:
- Giá 1 chỉ vàng DOJI AVPL/Hà Nội có giá là 6.640.000 đồng (mua vào) và 6.710.000 đồng (bán ra).
- Giá 1 chỉ vàng DOJI AVPL/HCM có giá 6.640.000 đồng (mua vào) và 6.710.000 đồng (bán ra).
- Giá 1 chỉ vàng DOJI AVPL/Đà Nẵng có giá là 6.640.000 đồng (mua vào) và 6.710.000 đồng (bán ra).
Bảng giá vàng SJC mới nhất hôm nay:
Đơn vị: Đồng/Chỉ
Khu vực | loại vàng | mua vào | Bán hết |
Hồ Chí Minh | Vàng SJC 1L – 10L | 6.655.000 won | 6.725.000 won |
Nhẫn vàng SJC 99.99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 5.635.000 won | 5.735.000 won | |
Nhẫn Vàng SJC 99.99 0.5 chỉ | 5.635.000 won | 5.745.000 won | |
trang sức vàng 99,99% | 5.615.000 won | 5.695.000 won | |
trang sức vàng 99% | 5.508.600 | 5.638.600 | |
Trang Sức Vàng 75% | 4.086.700 | 4.286.700 | |
Trang sức vàng 58,3% | 3.135.500 | 3.335.500 | |
Trang sức vàng 41,7% | 2.190,100 | 2.390.100 | |
Hà Nội | Vàng SJC 1L – 10L | 6.655.000 won | 6.727.000 won |
Đà Nẵng | Vàng SJC 1L – 10L | 6.655.000 won | 6.727.000 won |
Nha Trang | Vàng SJC 1L – 10L | 6.655.000 won | 6.727.000 won |
Cà Mau | Vàng SJC 1L – 10L | 6.655.000 won | 6.727.000 won |
Huế | Vàng SJC 1L – 10L | 6.652.000 won | 6.683.000 won |
hướng Tây | Vàng SJC 1L – 10L | 6.665.000 won | 6.727.000 won |
biên hòa | Vàng SJC 1L – 10L | 6.655.000 won | 6.725.000 won |
quảng ngãi | Vàng SJC 1L – 10L | 6.655.000 won | 6.725.000 won |
long xuyên | Vàng SJC 1L – 10L | 6.655.000 won | 6.725.000 won |
Bạc Liêu | Vàng SJC 1L – 10L | 6.657.000 won | 6.730.000 won |
Quy Nhơn | Vàng SJC 1L – 10L | 6.655.000 won | 6.727.000 won |
Phan Rang | Vàng SJC 1L – 10L | 6.653.000 won | 6.727.000 won |
Hạ Long | Vàng SJC 1L – 10L | 6.653.000 won | 6.727.000 won |
quảng nam | Vàng SJC 1L – 10L | 6.653.000 won | 6.727.000 won |
Ghi chú: Giá vàng có thể lên xuống liên tục hàng ngày tùy thuộc vào tình hình kinh tế, chính trị thế giới và nhiều yếu tố khác. Vì vậy, bạn nên cập nhật thông tin thường xuyên để đưa ra quyết định mua bán chính xác nhất.
Đơn vị đo lường vàng
Hiện nay ở Việt Nam khối lượng vàng được tính trên 2 đơn vị chính: Chỉ một Và Cây . Cây vàng anh còn có thể gọi bằng tên khác Số lượng Đẹp Láng . Ở quy mô nhỏ hơn, vàng là một đơn vị khác được phân Màu vàng.
Theo đó:
- 1 Cây vàng = 1 Lượng vàng = 10 Chỉ vàng = 100 Phân vàng = 37,5g vàng = 0,0375 kg vàng.
- 1 Kg vàng = 266 Chỉ vàng = 26 Cây 6 Chỉ vàng 6.
- 1 Chỉ Vàng = 10 Phân Vàng.
Quy đổi ra giá vàng hiện tại, ta sẽ tính được giá vàng trên một đơn vị như sau:
- 1 Phân vàng = 549.000 VNĐ (549 nghìn).
- 1 Chỉ vàng = 5.490.000 VNĐ (5 triệu 490 nghìn).
- 1 Cây vàng = 54.900.000 VNĐ (54 triệu 900 nghìn).
Trên thế giới, vàng được đo bằng đơn vị Ounce . Ngân Hàng Việt Nam sẽ viết bài chi tiết về đơn vị Ounce này và cập nhật đến bạn đọc trong thời gian tới.

Phân loại vàng hiện tại
Giá vàng không chỉ bị ảnh hưởng bởi đơn vị đo lường mà còn phụ thuộc vào các loại vàng hiện có. Nếu chưa rõ bạn nên tham khảo một số loại vàng phổ biến trên thị trường hiện nay như:
- vàng 9999 (hay còn gọi là vàng 24k, vàng 4 số 9): Là loại vàng nguyên chất có giá trị cao nhất hiện nay bởi độ tinh khiết tuyệt đối, không pha tạp các kim loại khác.
- vàng tây : Đây là loại vàng được tạo ra khi vàng nguyên chất được kết hợp với một số hợp kim khác. Vàng Tây phổ biến hiện nay gồm: 9k, 10k và 14k.
- Bạch kim : Chúng là sự kết hợp của các nguyên tố hỗn hợp (bao gồm vàng, bạc và palađi). Vàng trắng thường được nhiều người sử dụng trong chế tác trang sức.
Ghi chú: Để biết chính xác hàm lượng vàng nguyên chất, người ta chia chỉ số K cho 24. Ví dụ đơn giản như sau, để biết hàm lượng vàng nguyên chất trong vàng 18K, ta chia 18 cho 24 được 0,75. Điều này có nghĩa là trong vàng 18K chỉ có 75% là vàng nguyên chất và 25% là các hợp kim khác.
Có thể nói thị trường vàng hiện nay có rất nhiều thương hiệu với mẫu mã, chủng loại đa dạng. Đặc biệt hơn, giá vàng không cố định mà biến động theo thời gian phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Vì vậy, muốn mua bán vàng với giá tốt nhất, chuẩn nhất thì nên đến những địa chỉ uy tín.
- Tại Hà Nội, xem ngay: Top 8 địa chỉ mua bán vàng uy tín nhất Hà Nội
- Tại TP.HCM, xem ngay: Top 10 cửa hàng trang sức uy tín nhất TP.HCM
Sự biến động của vàng là biểu hiện rất rõ nét của thị trường tài chính thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Do đó, việc cập nhật giá vàng thường xuyên sẽ giúp bạn đưa ra quyết định mua bán đúng thời điểm để thu được nhiều lợi ích nhất.
Bình luận